top of page
  • Writer's picturev for vien

3 useful expressions to talk about uncertain situations

Trong tập này, chúng ta cùng tìm hiểu 3 cách nói thông dụng để diễn tả một việc, một tình huống hay tình trạng không chắc chắn, chưa thể biết trước sẽ như thế nào.


Nghe podcast tập này tại đây hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.

Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu qua về từ khoá nội dung của tập: uncertain /ʌnˈsəːt(ə)n/ (adj): không chắc chắn.


Nếu một việc là uncertain thì việc đó chưa chắc chắn, chưa biết được (trong tương lai) việc đó sẽ như thế nào.


Ví dụ:

The future is uncertain: Tương lai là không chắc chắn hay Tương lai là không biết trước.

My plans are uncertain: Các kế hoạch của tôi là chưa chắc chắn.


Nhưng cũng như người Việt mình, người nói tiếng Anh bản xứ không phải lúc nào cũng nói đơn giản hoặc dùng lặp từ, nên trong tập này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 3 cách nói thông dụng khác, dùng để chỉ một việc, một tình trạng hay một tình huống không chắc chắn mà không dùng đến từ uncertain.


up in the air

(tình trạng) lơ lửng, chưa chắc chắn; bị bỏ ngỏ (do chưa được giải quyết hay chưa được quyết định)


air /ɛː/ (n): không trung, không khí

up in the air:

  • Nghĩa đen: ở trên không trung, lơ lửng trên không trung

  • Nghĩa bóng: nói đến tình trạng bị treo lơ lửng, bị bỏ ngỏ, thường dùng để nói về một kế hoạch hay một vấn đề vẫn còn chưa chắc chắn vì chưa được giải quyết hay chưa được quyết định.

up in the air có thể dùng để nói về cả các vấn đề lớn cũng như các kế hoạch nhỏ như các hoạt động hàng ngày, kế hoạch đi chơi, đi mua sắm v.v.


up in the air thường đi với động từ to be (be up in the air), và trạng từ still /stɪl/: vẫn, vẫn còn.


Khi dịch sang tiếng Việt, như mình hay nhắc lại ở mỗi tập, mình sẽ dịch linh hoạt theo tình huống cụ thể vì do nhiều yếu tố như khác biệt văn hoá v.v không phải lúc nào chúng ta cũng có thể dịch sát nghĩa từng từ (word for word) hoặc dùng một từ hay một cụm từ tiếng Việt duy nhất cho mọi tình huống - trừ khi đó là từ đã rất thông dụng, hoặc là thuật ngữ đã được thống nhất hay được chính thức hoá.


Ví dụ.


Một bài viết trên BBC đặt câu hỏi và đưa ra những phân tích xung quanh việc trong tương lai, sau đại dịch, một ngày làm việc sẽ diễn ra như thế nào, liệu sẽ trở về như cũ hay có những hình thức mới khi mà một năm qua, do Covid, đã có rất nhiều những thay đổi về thời gian, cách thức chúng ta làm việc.


Like many elements of our daily lives, the answer is still up in the air.

Cũng như nhiều yếu tố khác trong cuộc sống thường nhật của chúng ta, câu trả lời vẫn còn bỏ ngỏ.


Ví dụ khác:


Our plans for the summer holiday are still up in the air due to the pandemic.

Do (đại) dịch mà kế hoạch cho kỳ nghỉ hè của chúng tôi vẫn còn treo lơ lửng.


Một bài viết khác trên BBC về việc sản xuất vacxin Covid-19, trích lời một người đại diện của tổ chức Y tế thế giới WHO:


"The only certainty is that there won't be enough - the rest is still up in the air".

"Điều chắc chắn duy nhất là sẽ không có đủ - những điều khác thì vẫn còn bỏ ngỏ".


the rest /rɛst/:

những điều hay những người còn lại; phần còn lại

những điều hay những người khác trong một nhóm hoặc một tập hợp nào đó (ngoài điều hay người đã được nhắc đến)


(in) limbo /ˈlɪmbəʊ/

(ở trong) tình trạng hay giai đoạn lửng lơ, không chắc chắn, chưa biết sẽ đi đâu về đâu (thường là do đang chờ một quyết định hay một giải pháp)


limbo (n) có một số nghĩa khác nhau, nhưng liên quan đến nội dung của tập này, limbo được hiểu với nghĩa là tình trạng lửng lơ, không chắc chắn


Theo một số nguồn, từ limbo có nguồn gốc là tiếng Latin thời trung cổ (medieval Latin) với học thuyết và ý nghĩa tôn giáo nhất định, nhưng nói ngắn gọn, limbo có nghĩa là ở bên rìa, bờ của địa ngục, không phải ở địa ngục, cũng chẳng phải ở thiên đường, mà ở ranh giới giữa hai nơi. Những linh hồn ở limbo thì không biết sẽ đi đâu về đâu. Chính vì vậy, sau này, từ limbo được dùng phổ biến với nghĩa mở rộng là tình trạng hay giai đoạn lửng lơ, không rõ ràng, không chắc chắn vì bị mắc kẹt ở giữa, không đi tới mà cũng chẳng đi lui được, chưa biết sẽ ra sao, sẽ đi đến đâu, thường là do đang chờ một quyết định hay một giải pháp.


Cụm từ in limbo có nghĩa là ở trong tình trạng lửng lơ, không chắc chắn, bị mắc kẹt, chưa biết sẽ đi đâu về đâu.


Ví dụ một số tình huống in limbo: một dự án nằm dài chờ quyết định (ví dụ dự án Metro - tàu điện ngầm ở Việt Nam có một thời gian dài in limbo); trường hợp những người bị mắc kẹt ở nước ngoài không biết khi nào mới về nước được do lệnh cấm đi lại, hạn chế visa bởi dịch Covid thì có thể nói việc về nước của họ hay bản thân họ là đang in limbo.


Ví dụ:


The project has been in limbo for months due to the lack of resources.

Dự án đã ở trong tình trạng lửng lơ hàng tháng trời do (việc) thiếu nguồn lực.


Trong một bài viết hồi tháng trước trên BBC về tình trạng của người dân ở một ngôi làng ở Wales do ảnh hưởng của ngập lụt buộc phải sơ tán và chờ kế hoạch của cơ quan chức năng nhưng mãi không có chỉ thị, kế hoạch rõ ràng cho họ:


People flooded out of their homes after a mine blow-out are in "limbo and need answers".

Người dân (mà) bị buộc phải rời khỏi nhà do ngập lụt sau một vụ nổ mỏ than rơi vào “tình trạng chưa biết đi về đâu và cần câu trả lời".


flood /flʌd/:

(n) lũ lụt, sự ngập lụt

(v) làm ngập lụt


be flooded out: bị buộc phải rời khỏi nhà do nhà bị ngập lụt

blow-out (blowout) /ˈbləʊaʊt/ (n): việc bị nổ, hay vụ nổ

a mine /mʌɪn/ blow-out: một vụ nổ mỏ than


Lưu ý: “People flooded out of their homes after a mine blow-out” là dạng mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clause) của “People who are flooded out of their homes after a mine blow-out”

Một bài phân tích của hãng tin Reuters có liên quan đến lệnh cấm đầu tư của Mỹ vào một số công ty quân sự Trung Quốc có tiêu đề:

Analysis: Delay to U.S. China investment ban leaves U.S. investors in limbo.

Phân tích: Việc hoãn lệnh cấm đầu tư của Mỹ vào Trung Quốc khiến các nhà đầu tư Mỹ rơi vào tình trạng lửng lơ.


ban /ban/

(v): cấm (chính thức, theo luật)

(n): lệnh cấm, việc cấm (chính thức, theo luật)


remain to be seen

vẫn còn phải xem; vẫn còn phải chờ xem (mới biết) (vì chưa chắc chắn, chưa biết được chuyện gì sẽ xảy ra)


remain /rɪˈmeɪn/ (v): vẫn còn


Cụm từ này có thể dùng trong cả tình huống có tính chất nghiêm trang, trịnh trọng (formal) và các tình huống thoải mái, không cần lễ nghi (informal) nhưng thường dùng trong các tình huống formal.


Cụ thể, một trong những cụm từ thường dùng nhất của cách nói này là: it remains to be seen


Thường dùng: It remains to be seen + một cụm từ hoặc một mệnh đề bắt đầu bằng whether hay if (if ở trường hợp này dùng với nghĩa như whether - liệu), hoặc how - như thế nào, hoặc một từ dùng để hỏi khác bắt đầu bằng W như what - cái gì/điều gì, where - ở đâu v.v.


it remains to be seen whether / if / how / what / when.....


Ví dụ:


It remains to be seen if students can go back to school next week.

Vẫn còn phải xem liệu học sinh sinh viên có thể đi học trở lại vào tuần sau.


Một bài viết hôm thứ Sáu tuần trước trên trang The Washington Post về chiếc lược của hãng game Xset.


It remains to be seen whether the company can capture enough attention through its content without running out of capital.

Vẫn còn phải (chờ) xem liệu công ty có thể thu hút đủ sự chú ý thông qua nội dung của mình mà không bị cạn vốn (hay không).


run out of + something: dùng hết, bị cạn (một thứ)


Một bài viết vào hồi đầu tháng 2 trên trang The Straits Times của Singapore trích lời phát biểu của Tổng thống Mỹ Joe Biden về việc liệu Mỹ có tham dự Olympics tại Tokyo hay không như sau:

"I hope we can play, I hope it's possible, but it remains to be seen..."

“Tôi hy vọng chúng tôi có thể chơi, tôi hy vọng điều đó là có thể, nhưng việc đó vẫn còn phải xem..."


Nghe podcast tập này tại đây hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.

bottom of page