top of page
  • Writer's picturev for vien

Five words of the year 2021 | 5 từ của năm 2021


Chỉ ngày mai là chúng ta bước sang năm 2022. Để khép lại một năm sắp qua, tập hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu five words of the year 2021 - 5 từ của năm 2021.





Chắc chắn là để nói về một năm thì không thể chỉ gói gọn trong một hay một vài từ, nhưng một từ vẫn có thể nói cho chúng ta rất nhiều về một năm. Như năm ngoái, do đại dịch Covid bùng nổ mà các trang từ điển tiếng Anh lớn lựa chọn từ của năm - word of the year chủ yếu xoay quanh đại dịch như là từ unprecedented (Oxford English Dictionary - OED) - chưa từng có, hay pandemic (dictionary.com) đại dịch. Vậy, năm nay thì sao? Chúng ta hãy cùng điểm qua một số từ tiêu biểu nói lên mối quan tâm và trải nghiệm chung của nhiều người trong năm 2021. Những từ này còn cho thấy sự thay đổi, sự tiến hoá của tiếng Anh theo thời gian và là những từ mà mình tin là sẽ còn được nói đến rất nhiều trong tương lai.


Nghe podcast tập này tại đây, hoặc nghe trên Apple podcast, Spotify hay Google podcast.


vax / vaccine


Năm nay không ngày nào chúng ta không nghe và nói về vắc xin, nên không có gì ngạc nhiên khi cụm từ ‘Covid vaccine’ nằm trong top 5 tìm kiếm thuộc mục tin tức (news) của Google năm 2021 và có tới 2 nhà xuất bản từ điển lớn chọn word of the year - từ của năm liên quan đến vắc xin.


Trong khi trang từ điển merriam-webster chọn vaccine (vắc xin), một từ chính thống và thông dụng từ xưa đến nay, từ điển Oxford (Oxford English Dictionary - OED) lại chọn một từ informal - không chính thống, tuy là một từ cũ nhưng trước đây hiếm dùng, đó là vax. Điểm thú vị là ở chỗ, ban đầu thì vax được dùng như từ viết tắt của vaccine, sau này và đến bây giờ thì vax còn được hiểu theo nghĩa như vaccination (việc tiêm/ chích vắc xin), hoặc dùng như động từ vaccinate (tiêm/ chích vắc xin).


Ví dụ, trong một show trên kênh MSNBC, nhà báo dẫn chương trình nói với một cô bé 7 tuổi:


‘...you're the first at your school to get the vax…

Cháu là người đầu tiên ở trường tiêm vắc xin.


the vax: ngụ ý là vaccine Covid-19


Ví dụ khác, theo tạp chí People, sau khi tiêm vắc xin, diễn viên Jessica Alba đã đăng ảnh vợ chồng cô lên mạng xã hội với chú thích:


“Mom and dad are vaxxed.”

Tạm dịch: Bố và mẹ đã tiêm vắc xin.


Lưu ý: động từ vax khi thêm -ed, chúng ta phát âm là /vækst/, với âm /t/ ở cuối.


Theo từ điển Oxford, trong số tất cả các từ liên quan đến vắc xin có tần suất tăng đột biến trong năm nay, có lẽ vax là nổi bật nhất, vừa như từ đứng riêng lẻ, vừa như một thành tố của các từ hay cụm từ khác, và chủ yếu là liên quan đến vắc xin Covid-19, chẳng hạn như double-vaxxed (đã tiêm 2 mũi), hay anti-vaxxer (người phản đối tiêm vắc xin).


Ví dụ: I'm fully vaxxed - Tôi đã tiêm đầy đủ.


*Lưu ý: vax và những từ, cụm từ chứa từ này thường được dùng rộng rãi trong các tình huống informal - tức là thoải mái, không trịnh trọng, không cần thiết phải dùng từ chính thức.


Có thể nói, ngôn ngữ liên quan đến vắc xin rất quan trọng, đặc biệt là trong năm 2021, như lời ông Casper Grathwohl, Chủ tịch của Oxford Languages:


It's clear the language of vaccines is changing how we talk – and think – about public health, community and ourselves.”

Tạm dịch: "Rõ ràng là ngôn ngữ về vắc xin đang thay đổi cách chúng ta nói chuyện và suy nghĩ về sức khỏe cộng đồng, về cộng đồng và về chính chúng ta."


eco-anxiety / climate anxiety


Khủng hoảng khí hậu ngày càng trở nên nhức nhối và điều này càng được thấy rõ qua hội nghị toàn cầu về biến đổi khí hậu diễn ra hồi cuối tháng 10, đầu tháng 11, tại Glasgow, UK, cụ thể là Hội nghị lần thứ 26 Các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, tiếng Anh thường gọi tắt là COP26. Việt Nam cũng tham gia hội nghị này.


Khi mà các vấn đề về môi trường và biến đổi khí hậu ngày càng được quan tâm và thảo luận nhiều thì điều này cũng được phản ánh trong ngôn ngữ nói chung, tiếng Anh nói riêng với hàng loạt từ mới, cả không chính thức và chính thức, cũng như những từ được chỉnh sửa, bổ sung trong các từ điển.


Một trong những từ phải nói đến là eco-anxiety - tạm gọi là lo âu về môi trường. eco-anxiety được thêm vào từ điển Oxford hồi tháng 10, mình cũng đã nói đến từ này trong 1 tập trước đây.


Cụ thể hơn, theo từ điển này, eco-anxiety cảm giác lo lắng về các mối đe dọa đối với môi trường, chẳng hạn như ô nhiễm và biến đổi khí hậu.


Nói đến eco-anxiety, có lẽ nhận định sau trong một bài viết hồi tháng 9 trên trang Business Insider phản ánh đúng tình hình chung:


Eco-anxiety is on the rise as more people become aware of how climate change will impact them.

Tạm dịch: Lo âu về môi trường đang gia tăng khi ngày càng nhiều người nhận thức được biến đổi khí hậu sẽ tác động đến họ như thế nào.


be on the rise: đang gia tăng


Nói về tâm lý lo âu này, chúng ta còn có climate anxiety, hoặc cụm từ đầy đủ: climate change anxiety.


Ví dụ, trích từ một video trên Sky News của Anh:


How should we deal with climate anxiety?

Tạm dịch: Chúng ta nên đối phó với lo âu về biến đổi khí hậu như thế nào?


Ví dụ khác, Ted talk có tựa đề:

How to turn climate anxiety into action.

Cách biến mối lo âu về biến khí hậu thành hành động.


*Lưu ý, xét về ngữ nghĩa, eco-anxiety được hiểu rộng hơn, như đã nói ở trên, là lo âu về môi trường nói chung. Tiền tố eco- có nghĩa là liên quan đến môi trường, đến sinh thái. Còn climate anxiety phản ánh tâm lý lo âu liên quan cụ thể đến biến đổi khí hậu. Nhưng nhìn chung, hai từ thường được dùng thay thế cho nhau.


metaverse


Tiếp đến, là một từ liên quan đến lĩnh vực công nghệ và cũng thu hút được rất nhiều sự quan tâm và tìm kiếm trong năm qua, đặc biệt sau công bố đổi tên của Facebook thành Meta.


Từ chúng ta nói đến ở đây là một từ gắn với meta, đó chính là metaverse - nhiều nguồn tiếng Việt gọi là vũ trụ ảo.


Đúng như một nhận định hồi tháng 8 trên Nasdaq:

It seems like nearly everyone is talking about the metaverse.'

Dường như hầu hết mọi người đang nói về metaverse.


Nhưng theo 1 số nguồn, từ metaverse thực ra không có gì mới mẻ, mà đã ra đời từ năm 1992 bởi một tiểu thuyết gia*


* metaverse được tiểu thuyết gia khoa học viễn tưởng Neal Stephenson dùng trong tiểu thuyết khoa học viễn tưởng "Snow Crash" năm 1992 của ông nhằm mô tả thế giới ảo mà trong đó nhân vật chính của cuốn tiểu thuyết hoạt động và tương tác.)


Xét về mặt ngôn ngữ, metaverse là từ ghép của thuật ngữ meta trong tiếng Hy Lạp và từ universe trong tiếng Anh.

universevũ trụ. Còn meta khi dùng như tiền tố trong tiếng Anh thì mang một số nghĩa, một số hàm ý khác nhau, do vậy cũng có những cách diễn giải từ metaverse hơi khác nhau. Có lẽ cách diễn giải đơn giản nhất là meta- được hiểu theo nghĩa như beyond trong tiếng Anh với hàm ý là xa hơn, hơn cả hay trên cả, thường để biểu thị một thứ vượt xa hơn hay nằm ngoài một giới hạn nhất định, giới hạn này có thể là hữu hình (chẳng hạn như không gian địa lý) hoặc giới hạn vô hình (như là tầm hiểu biết, sức tưởng tượng v.v.). Nhìn theo góc độ này, metaverse ngụ ý về một nơi, một không gian vượt ra ngoài giới hạn của vũ trụ, của thế giới thực tế trong hiểu biết vốn có của chúng ta.


Còn xét về mặt công nghệ, metaverse là một khái niệm rộng và phức tạp, và cũng có những cách hiểu, những diễn giải khác nhau về nó, vì về cơ bản chưa có một metaverse hoàn thiện, mà mới chỉ là những ý tưởng đang được một số công ty như Facebook, Microsoft hiện thực hóa dần dần một cách sơ khai.


Hiểu nôm na, metaverse là một không gian thực tế ảo trong đó người dùng có thể tương tác với môi trường do máy tính tạo ra và tương tác những người dùng khác, thường qua một đại diện ảo gọi là avatar. Nói ngắn gọn, chúng ta ở trong vũ trụ ảo, nhưng trải nghiệm mọi thứ như trong thế giới thực. Bạn nào từng xem phim Ma trận (The Matrix), hoặc xem series Black Mirror hay chơi game 3D chắc sẽ hình dung được ngay.


Nói theo cách khác, theo một số nguồn, trong đó có BBC, nếu như internet là thứ chúng ta chỉ nhìn từ ngoài vào, thì metaverse là phiên bản tiếp theo của internet mà chúng ta ở bên trong nó:


The metaverse is the version of the internet that we're inside.


Rất nhiều câu hỏi đặt ra xung quanh việc metaverse là tốt hay xấu, và liệu metaverse có phải là tương lai của công nghệ, là tương lai của thế giới hay không. Chẳng hạn, chúng ta sẽ nghe ngày càng nhiều những câu như câu sau trên Bloomberg:


If the future is the metaverse, should you have a financial plan for it?

Nếu tương lai là vũ trụ ảo, bạn có nên có kế hoạch tài chính cho nó?


hybrid working


Năm nay, do nhiều nơi, kể cả ở Việt Nam, tuy Covid chưa chấm dứt nhưng vẫn có những giai đoạn mở cửa trở lại, nên việc kết hợp làm tại văn phòng và tại nhà là lựa chọn của nhiều công ty và cá nhân. Cách làm việc kết hợp như vậy gọi là hybrid working. Đây là từ tuy không hề mới, nhưng được nói đến ngày càng nhiều trong năm 2021, bên cạnh những cụm từ đã quá quen thuộc với hầu hết những người đi làm như work from home - làm việc từ nhà/làm việc ở nhà, hay remote work - làm việc từ xa.


hybrid (adj): được kết hợp hoặc lai tạo từ hai hay nhiều thứ khác nhau;

(n) thứ kết hợp hoặc lai tạo từ hai hay nhiều thứ.


hybrid working (còn gọi là hybrid work) dùng để chỉ cách thức hay mô hình làm việc kết hợp cho phép người làm có được sự linh hoạt về địa điểm làm việc, thường là giữa văn phòng và một địa điểm khác, chẳng hạn như ở nhà. Mức linh hoạt cụ thể là như thế nào thì còn tuỳ chính sách của doanh nghiệp, tổ chức hoặc tuỳ thoả thuận của họ với người làm.


Chúng ta cũng có thể tiếp cận khái niệm này theo cách sau, theo Harvard Business Review, về cơ bản vẫn là sự linh hoạt về địa điểm nhưng nhìn dưới góc độ làm việc và tương tác trực tiếp hay gián tiếp:


Hybrid work - It's a mix of remote and in-person working:

Tạm dịch: (Mô hình/Cách thức) làm việc kết hợp - Đó là sự pha trộn giữa làm việc từ xa và trực tiếp.


Thực ra các mô hình làm việc kết hợp không phải là mới mẻ mà đã được áp dụng từ rất lâu trước đại dịch, đặc biệt là ở các tập đoàn đa quốc gia và trong lĩnh vực công nghệ. Tuy không phải công ty, tổ chức hay tính chất công việc nào cũng phù hợp với hybrid working, nhưng nhận định sau trong một bài viết hồi tháng 12 trên Forbes đã phản ánh đúng tình hình năm 2021.


With the uncertainty of the pandemic, many organizations have turned to hybrid work as a potential solution.

Tạm dịch: Với sự không chắc chắn/bất trắc của đại dịch, nhiều tổ chức đã chuyển sang làm việc kết hợp như một giải pháp tiềm năng.


turn to (something) trong câu này được hiểu theo nghĩa là chuyển sang: tức là bắt đầu thực hiện hoặc tham gia vào một việc gì đó mới, khác việc từng làm trước đây.


Nhiều doanh nghiệp, tổ chức đặt ra câu hỏi liệu hybrid working có phải là cách thức làm việc phổ cập/ mô hình điển hình trong tương lai, kể cả sau khi đại dịch kết thúc, như tựa bài sau trên tạp chí công nghệ Techcrunch:


Is hybrid working the future of the workplace?

the workplace: là từ để chỉ nơi làm việc nói chung


Tạm dịch: (Mô hình/cách thức) làm việc kết hợp có phải là tương lai của nơi làm việc?


perseverance

Chúng ta hãy cùng khép lại tập hôm nay với một từ mang ý nghĩa tích cực. Đó là từ perseverance, là lựa chọn Word of the year - từ của năm 2021 của từ điển Cambridge.


perseverance có thể hiểu theo hai nghĩa:


(1) sự kiên trì (dùng để biểu thị nỗ lực không ngừng để làm một việc hoặc để đạt được một điều gì đó, cho dù là có khó khăn, trở ngại hay mất nhiều thời gian)


(2) tính kiên trì (khi nói về phẩm chất)


Ví dụ:

Perseverance is absolutely important in times of uncertainty.

Kiên trì là tuyệt đối quan trọng ở những thời điểm không chắc chắn.


Ví dụ khác, Julie Andrews, nữ diễn viên kỳ cựu được biết đến qua nhiều bộ phim nổi tiếng như the Sound of music, Mary Poppins,... được cho là có câu nói nổi tiếng sau:


“Perseverance is failing 19 times and succeeding the 20th.

​​Tạm dịch: “Kiên trì là thất bại 19 lần và thành công lần thứ 20”.


perseverance chính là tên thiết bị tự hành của NASA được xác nhận đã hạ cánh thành công trên bề mặt Sao Hoả hồi tháng Hai năm nay, được xem là dấu mốc lịch sử hết sức quan trọng. Hầu hết các phương tiện thông tin đại chúng đã phát lại khoảnh khắc này.


Chính do sự kiện này mà việc tìm kiếm từ perseverance trên trang từ điển Cambridge tăng đột biến và từ này có số lượng tìm kiếm lớn trong suốt năm 2021, một trong những lý do nó được từ điểm Cambridge xem xét lựa chọn là Từ của năm. Nhưng quan trọng hơn cả, theo diễn giải của họ:


This word captures the undaunted will of people across the world to never give up, despite the many challenges of 2021.


capture (v): thể hiện

undaunted (adj): bền lòng; không nản lòng

undaunted will: có thể hiểu là ý chí kiên cường


Tạm dịch: Từ này thể hiện ý chí kiên cường không bao giờ từ bỏ của mọi người trên khắp thế giới, bất chấp nhiều thách thức trong năm 2021.


perseverance cũng là từ khép lại tập hôm nay tại đây.


Chúc các bạn sang năm mới sức khoẻ và nhận thật nhiều yêu thương. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ và đồng hành cùng mình trong năm qua. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.


Nghe podcast tập này tại đây, hoặc nghe trên Apple podcast, Spotify hay Google podcast.


bottom of page