top of page
Writer's picturev for vien

Idiomatic pairs: 3 common pairs of adjectives (cặp từ thành ngữ: 3 cặp tính từ thông dụng)


Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về "idiomatic pair" (cặp từ thành ngữ) và một số cặp tính từ thông dụng.


Nghe podcast tập này tại đây hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.


Idiomatic pair (tiếng Việt thường gọi là cặp từ thành ngữ) là một dạng thành ngữ (idiom) đặc biệt gồm hai từ cùng dạng kết hợp với nhau và được liên kết bởi một từ nối, thường gặp nhất là từ and (và).


Một idiomatic pair có thể là cặp danh từ, cặp tính từ, cặp động từ, cặp trạng từ hay cặp giới từ. Có rất nhiều cặp từ thành ngữ. Ví dụ, một số cặp từ được chúng ta nghe và dùng nhiều như cặp trạng từ here and there (chỗ này chỗ kia), cặp danh từ hand in hand (tay trong tay), cặp động từ wait and see (chờ xem sao).


Trong bài này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu 3 cặp từ được tạo thành từ các tính từ hết sức quen thuộc.


short and sweet

ngắn gọn, súc tích, đơn giản, nhẹ nhàng


sweet có nghĩa quen thuộc là ‘ngọt' hay ‘ngọt ngào', nhưng ở cụm từ này, sweet có nghĩa tương tự như pleasant là dễ chịu, nhẹ nhàng.


short and sweet được hiểu là đơn giản, ngắn gọn, súc tích và nhẹ nhàng, tạo cảm giác dễ chịu, thường được dùng để nói tới bài phát biểu, thuyết trình, cuộc họp hay một nội dung nào đó. Tùy tình huống và văn phong, có thể dịch là đơn giản nhẹ nhàng, đơn giản ngắn gọn, hay nhẹ nhàng súc tích v.v.


short and sweet thường đi cùng với động từ to be, hoặc keep hoặc make.


Ví dụ:

Everyone is here so let's start the meeting. I'll keep it short and sweet.

Mọi người đều ở đây cả nên hãy bắt đầu cuộc họp nào. Tôi sẽ cho họp đơn giản, ngắn gọn thôi.


Are you texting her or writing an essay? Make it short and sweet!

Cậu đang nhắn tin cho cô ấy hay viết luận vậy? Nhắn ngắn gọn nhẹ nhàng thôi.


Ví dụ khác từ một bài viết trên BBC về Greta Thunberg, cô bé người Thuỵ Điển được chúng ta biết đến là một nhà hoạt động về biến đổi khí hậu.


Her speech was short and sweet, but the message was exactly what the crowd wanted to hear: "Keep going. You are making a difference.

Bài phát biểu của em đơn giản súc tích, nhưng thông điệp của nó chính là điều mà công chúng muốn nghe: “Hãy cứ tiếp tục đi. Các bạn đang tạo ra sự thay đổi'.


crowd: thường được biết đến với nghĩa là đám đông, nhưng the crowd ở đây được hiểu là công chúng.


loud and clear

rất rõ ràng, rành rọt.

Cụm từ này được hiểu theo hai nghĩa: (1) để nói tới việc nghe hoặc nói rất rõ ràng (2) dùng để diễn tả khi một thông điệp, một điều được biểu đạt, truyền tải rất rõ ràng, dễ hiểu, tránh gây nhầm lẫn.

Ví dụ:

I can hear you loud and clear.

Mình có thể nghe thấy cậu rất rõ ràng rành rọt.


Ví dụ khác:

- Don't ever do that again! Do you hear? (Đừng bao giờ làm điều đó nữa. Cậu rõ chưa?)

- Loud and clear. (Rõ lắm rồi.)

Do you hear? hoặc Do you hear me? hay You hear me? là cách nói nhấn mạnh để người nghe chú ý lắng nghe bạn hoặc để ý, ghi tâm những gì bạn nói, thường thể hiện sự bực dọc hoặc không hài lòng.


Thêm ví dụ nữa:

The warning should be heard loud and clear.

Lời cảnh báo cần phải được nghe thấu.

Ví dụ khác, tiêu đề của một bài viết trên BBC:

Coronavirus stay at home message ‘needs to be loud and clear’.

Thông điệp ở nhà do vi rút Corona cần phải thật rõ ràng.

sick and tired

chán (phát) ốm

be/get sick and tired of someone hoặc be/get sick and tired of something: cảm thấy hết sức mệt mỏi, bực bội, chán (phát) ốm với một người hoặc một việc nào đó, bởi phải chịu đựng người đó hay việc đó quá lâu.


Lưu ý: cụm từ này dùng trong các tình huống thoải mái, không cần trịnh trọng (casual/informal)

Chúng ta cũng thường dùng:

be/get sick of someone hoặc be/get sick of something với nghĩa tương tự.

be/get tired of someone hoặc be/get tired of something cũng có nghĩa tương tự nhưng ở mức độ nhẹ hơn: cảm thấy chán nản, mệt mỏi, không còn vui vẻ, hứng thú với một người hay một việc nào đó.

Ví dụ:

I'm sick and tired of her excuses

Mình chán ốm mấy lời biện bạch của cô ấy rồi.

Ví dụ khác:

Tiêu đề một bài viết trên trang The times, trích lời huấn luyện viên, cựu cầu thủ bóng đá người Anh Les Ferdinand:

I am sick and tired of lip service – what we need are opportunities.

Tôi đã chán ốm việc nói suông - điều chúng tôi cần các cơ hội.

lip service: việc nói miệng, nói suông, nói lời đầu môi chót lưỡi.

He got sick and tired of people telling him what to do all the time.

Anh ấy chán phát ốm việc mọi người lúc nào cũng bảo anh ấy phải làm gì.


Nghe podcast tập này tại đây hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.

2 Comments


Jona Smith
Jona Smith
Jul 29

Thanks for the suggestions! Lubes are now a must-have in my routine.

Like

Mike Brown
Mike Brown
Jul 25

Nicely done! Geek Bar Pulse is ideal for vapers aiming for excellence.

Like
bottom of page