top of page
  • Writer's picturev for vien

It's a no-brainer. Simples!

Trong tập này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai từ no-brainersimples, đều được dùng để chỉ một việc là rất đơn giản, hay rất dễ hiểu, nhưng có sự khác biệt về hàm ý và cách dùng.


Nghe podcast tập này tại đây, hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.


no-brainer (countable noun - danh từ đếm được)

việc không cần suy nghĩ hoặc hầu như không phải nghĩ


no-brainer là từ informal - dùng chủ yếu trong các tình huống thoải mái, không cần trịnh trọng.


Hiểu cụ thể hơn, no-brainer là việc không cần động não suy nghĩ hoặc hầu như không phải nghĩ vì rất đơn giản, dễ hiểu hay quá rõ ràng, thường dùng để nói về quyết định, lựa chọn hay giải pháp, chẳng hạn như một quyết định dễ dàng, một lựa chọn không cần suy nghĩ, một giải pháp quá rõ ràng.


Ví dụ:

Moving to a bigger city was a no-brainer for her.

Với cô ấy, chuyển tới thành phố lớn hơn là một việc không cần suy nghĩ.


He accepted the job offer immediately. It was a no-brainer.

Anh ấy nhận lời mời làm việc ngay lập tức. Đó là việc không cần nghĩ ngợi.


Một ví dụ khác trên trang CNN vào cuối tuần trước trong một bài viết về công nghệ khử trùng trước bối cảnh đại dịch hiện nay:


If you’re going to be lucky enough to make it home for the holidays this year, this is a no-brainer for keeping everyone a little extra safe.

Nếu bạn đủ may mắn để về được nhà vào kỳ nghỉ lễ năm nay, đây là một lựa chọn không cần suy nghĩ để giữ cho mọi người thêm chút an toàn.


*Với nội dung của bài viết, có thể hiểu từ “this" trong ‘this is a no-brainer’ là nói đến một lựa chọn về sản phẩm, nên dịch cụ thể this is a no-brainer’ → ‘đây là một lựa chọn không cần suy nghĩ’


Hai tính từ thường đi cùng với no-brainerabsolute hoặc complete có nghĩa là tuyệt đối hay hoàn toàn, nhằm mục đích nhấn mạnh.


Ví dụ:

Of course, I will do it for you. It’s an absolute no-brainer.

Đương nhiên mình sẽ làm điều đó vì cậu. Đó là việc hoàn toàn không cần nghĩ ngợi.


Ngoài ra, a no-brainer nếu nói về một người thì có nghĩa là một người ngu ngốc, nên các bạn lưu ý khi dùng nhé.


simples (thường ở dạng cảm thán Simples!)

rất đơn giản, rất dễ hiểu


simples dùng để chỉ một việc là rất đơn giản, hay rất dễ hiểu - đôi khi với hàm ý là quá rõ ràng, không cần bàn cãi.


simples cũng là từ informal, dùng chủ yếu trong các tình huống thoải mái, không cần trịnh trọng.


Trong khi no-brainer ra đời từ hơn nửa thế kỷ trước ở Mỹ và được dùng rộng rãi ở nhiều nước, thì simples là một từ mới mẻ hơn, xuất hiện từ đầu thế kỷ 21 và được dùng chủ yếu ở Anh.


simples là cách nói lái từ simple (đơn giản), và là câu cửa miệng của một nhân vật là chú chồn meerkat Nga trong một chiến dịch quảng cáo cho một trang web chuyên về so sánh giá cả, sau đó được lan truyền rộng rãi ở Anh, chủ yếu theo cách nói vui hoặc có chủ ý. Vốn được xem là broken English (có thể hiểu là tiếng Anh bồi), nhưng từ cuối 2019, từ này đã được từ điển tiếng Anh Oxford (Oxford English Dictionary) công nhận chính thức.


Có một chuyện thú vị đằng sau từ simples là hồi đầu năm ngoái, trước khi nó được chính thức hoá, cựu Thủ tướng Anh - Theresa May đã gây ngạc nhiên trước Hạ nghị Viện khi dùng từ này trong câu trả lời của mình trước một câu hỏi về Brexit.


Trích đoạn câu nói của bà Theresa May:


“If he wants to end the uncertainty and deal with the issues he raised...then he should vote for a deal. Simples!'

Tạm dịch: Nếu ông ấy muốn chấm dứt tình trạng không chắc chắn và giải quyết các vấn đề mà ông ấy nêu ra...thì ông ấy nên bầu cho một thỏa thuận. Đơn giản!'


Một ví dụ khác trên tạp chí The Sunday Times (2017)

Today, taking selfies is simples.

Ngày nay, việc chụp selfie (ảnh tự sướng) rất đơn giản.


Ví dụ khác:

If you don’t want to go then stay. Simples!

Nếu cậu không muốn đi thì ở lại. Đơn giản!


The older you get, the wiser you are. Simples!

Gừng càng già càng cay. Đơn giản!


*The older you get, the wiser you are: hiểu sát nghĩa là càng lớn tuổi, bạn càng sáng suốt.


Đối với các bạn thì điều gì là simples hay no-brainer? Các bạn thử tìm ra một vài điều nhé.


Nghe podcast tập này tại đây, hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.

bottom of page