Chắc chúng ta đều biết danh từ 'head' có nghĩa quen thuộc là 'đầu'. Trong tập này, hãy cùng tìm hiểu 5 cụm từ tiếng Anh thông dụng với từ 'head'.
Nghe podcast tập này tại đây, hoặc nghe trên Apple podcast, Spotify hay Google podcast.
clear one's head
giải tỏa đầu óc; làm cho đầu óc thông thoáng; làm cho đầu óc nhẹ nhõm
clear /klɪə/ (v): làm thông thoáng; giải toả
one's là từ hạn định sở hữu (possessive determiner) như my, your, her v.v., tuỳ vào việc chúng ta nói về ai
VD. clear my head; clear your head v.v.
Ví dụ:
I needed some time alone to clear my head so I turned off my phone.
Tôi cần chút thời gian một mình để giải tỏa đầu óc nên tôi đã tắt điện thoại.
Ví dụ khác, từ một bài viết trong tháng 5 trên tạp chí Vogue về photo diary - nhật ký (bằng) ảnh của Gia Coppola, đạo diễn, biên kịch người Mỹ. Trích caption - chú thích của một trong các bức ảnh:
I was nervous and during our downtime went to take pictures in order to clear my head.
Tôi thấy căng thẳng và trong lúc nghỉ bèn đi chụp ảnh cho đầu óc thông thoáng.
downtime /ˈdaʊntʌɪm/ (n): thời gian nghỉ; thời gian giải lao
- Trích một câu trong cuốn tiểu thuyết The Catch (2020) của tác giả người Anh T.M.Logan:
“...It’s so beautiful up here it helps me clear my head.”
Ở trên này thật đẹp, nó giúp tôi thông thoáng đầu óc.
Một bài viết hồi tháng 3 trên Forbes có tiêu đề như sau:
3 Easy Ways To Quickly Clear Your Head And Focus.
3 cách dễ dàng để mau chóng giải toả đầu óc và tập trung.
off the top of one's head (my head; your head; her head v.v tuỳ vào việc nói về ai)
bật ra khỏi đầu; ngay trong đầu tôi lúc này (suy nghĩ, nhận định, ý kiến v.v. đưa ra ngay mà không cần nghĩ kỹ hay chuẩn bị từ trước; hoặc (kiến thức, thông tin) nằm sẵn trong đầu, nhớ sẵn trong đầu
Lưu ý về phát âm:
Thứ nhất,
từ off /ɒf/, có âm cuối /f/ là phụ âm vô thanh (voiceless consonant) khi nói sẽ tạo ra hơi gió;
còn từ of đọc là /ɒv/ hay /əv/ với /v/ là phụ âm hữu thanh (voiced consonant) khi nói sẽ làm rung thanh quản (sờ có thể thấy rung nhẹ ở cổ họng).
Thứ hai, từ of /ɒv/ hay /əv/ đứng trước phụ âm m ở từ my (of my head). Khi đứng trước phụ âm và khi nói nhanh, âm /v/ trong từ này thường được lược bỏ và từ này được đọc thành /ə/: top o(-) my head. Đây là một trường hợp elision - nuốt âm hay lược bỏ âm khi nói nhanh, mình có nói đến trong tập này.
top of my head: đỉnh đầu của tôi
Cụm từ off the top of my head có thể hiểu theo hai ý:
(1) Thứ nhất, off the top of my head thường dùng để nói tới suy nghĩ, ý tưởng, nhận định bật ra khỏi đầu, bạn đưa ra ngay ở thời điểm nói mà không cần suy nghĩ kỹ, không cần tìm hiểu hay cân nhắc từ trước: bật ra khỏi đầu; ngay trong đầu tôi lúc này
Ví dụ:
Một bài viết hồi cuối năm ngoái trên Sky News đưa tin Sir Geoff Hurst, cựu cầu thủ bóng đá Anh, sẵn sàng hiến tặng não cho nghiên cứu về dementia (bệnh sa sút trí tuệ hay giảm trí nhớ) sau khi có nghiên cứu cho rằng có liên hệ của việc đánh đầu đến căn bệnh này. Ông nói phải bàn trước với vợ, nhưng cũng nói thêm:
"Off the top of my head, I don't see any reason why I shouldn't donate my brain."
“Ngay trong đầu lúc này, tôi không thấy có lý do gì tôi lại không nên hiến tặng não của mình.”
donate /də(ʊ)ˈneɪt/ (v): hiến tặng
Ví dụ khác:
That's the only thing off the top of my head that I can suggest. If you think we need a better idea, give me a few days.
Đó là điều duy nhất bật ra khỏi đầu mà mình có thể gợi ý. Nếu cậu nghĩ chúng ta cần một ý hay hơn, cho mình vài ngày.
(2) Thứ hai, off the top of my head còn được dùng để nói tới kiến thức, thông tin nhớ sẵn, nằm sẵn trong đầu (trong trí nhớ).
Ví dụ:
Khi nói I can't tell (you) off the top of my head, có nghĩa là tôi không nhớ, không có sẵn thông tin, kiến thức đó trong đầu nên không nói ngay được.
- Do you know Tim's number?
Cậu có biết số của Tim không?
- I can't tell you off the top of my head but hold on a sec, I have it in my contact list.
Mình không nhớ sẵn trong đầu nhưng chờ chút, mình có nó trong danh bạ.
Ví dụ khác, một bài hồi tháng 4 trên trang National Geographic trích lời chia sẻ của một nghệ sĩ đàn organ cao tuổi như sau:
“I knew about 2,000 songs off the top of my head.”
"Tôi (thuộc) nằm lòng khoảng 2000 bài hát."
can't get my head around hoặc can't wrap my head around
không tài nào hiểu được; không thể nào tin nổi; không thể hình dung được
Tương tự như các cụm từ trên, my head có thể thay thành your head; her head v.v. tùy tình huống.
Động từ wrap /rap/ có nghĩa là gói, bọc nhưng khi chúng ta nói can't wrap my head around (something) hay can't get my head around (something) thì có nghĩa là không thể hiểu được một điều gì đó. something là một việc nhất định trong tình huống cụ thể.
Thêm một lưu ý nữa về phát âm: từ can't (không thể), có âm /t/ ở cuối, nhưng trong hai cụm từ trên, /t/ đứng giữa 2 phụ âm /n/ ở từ can't, và /dʒiː/ ở từ get hay /r/ ở từ wrap nên khi nói nhanh /t/ thường được lược bỏ hoặc phát âm thành âm nghẹn glottal T (cũng được đề cập trong tập này).
Khi nói, can't lược bỏ âm /t/ ở cuối phổ biến trong nhiều tình huống, nhưng về cơ bản sẽ không gây hiểu nhầm, vì ở trong ngữ cảnh cụ thể, hơn nữa lại nằm trong cụm từ thông dụng thì bản thân người nghe sẽ nắm được ý người nói.
Ví dụ:
I can't wrap my head around the ending of the film.
Mình không tài nào hiểu được kết thúc của bộ phim.
Ngoài ra, can't get my head around hay can't wrap my head around còn được dùng với ý là chúng ta không thể tin nổi một việc, tức là việc đó ngoài sức tưởng tượng của chúng ta, hoặc chúng ta không thể quen với một việc nào đó, không nghĩ là việc đó lại có thể xảy ra.
Ví dụ, một bài hồi cuối năm 2020 trên Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum) nói về việc nấu bia từ nước thải tái chế có câu như sau:
Beer made from used water? I can't get my head around it.
Bia làm từ nước đã qua sử dụng? Tôi không thể nào hình dung được.
Trên trang National Geographic hồi tháng 7 năm ngoái, có một bài về việc Buddy, chú chó đầu tiên dương tính với Covid ở Mỹ bị chết. Allison, chủ của Buddy chia sẻ:
“Buddy was the love of our lives...He brought joy to everybody. I can’t wrap my head around it.”
"Buddy là tình yêu của đời chúng tôi…Nó mang niềm vui tới cho mọi người. Tôi không thể tin nổi chuyện này."
give someone a heads-up
cảnh báo hoặc thông báo trước cho ai về một điều sắp xảy ra
heads-up /ˈhɛdzʌp/: lời cảnh báo hoặc thông báo trước về một việc sắp xảy ra, thường là để người được báo chuẩn bị sẵn tinh thần.
heads-up là từ informal (thoải mái, không trịnh trọng) nhưng được dùng rất phổ biến, hầu như trong mọi tình huống.
Ví dụ:
Một bài viết trên ESPN, trích tin nhắn một cựu cầu thủ bóng rổ Mỹ nhận được từ quản lý của đội như sau:
“I wanted to give you a heads-up we might not be playing today.”
“Tôi muốn báo trước với cậu (rằng) hôm nay có thể chúng ta không thi đấu."
Một bài đầu tháng 6 trên Entrepreneur Asia Pacific về thiết bị và dụng cụ trồng thảo mộc trong nhà:
“A simple control panel gives you a heads up when you need to add water and feed your plants while the lights are automatically managed by the device”.
Một bảng điều khiển đơn giản thông báo (trước) cho bạn biết khi bạn cần thêm nước và bón cho cây trong khi đèn thì được thiết bị quản lý tự động.
Để báo trước cho ai điều gì, trong những tình huống informal, casual thoải mái, chúng ta có thể nói ngắn gọn: Just a heads-up.
Ví dụ, bạn nói với đồng nghiệp:
Just a heads-up, I'm off tomorrow.
Báo trước là mai mình nghỉ nhé.
*Lưu ý: với tình huống cụ thể như trên, và khi nói thoải mái, không cần trịnh trọng, ''I'm off (tomorrow)" là cách thông dụng để nói với ý là nghỉ làm (vd. nghỉ một ngày là ngày mai - tomorrow), còn trong các ngữ cảnh (context) khác, "I’m off" có thể được hiểu với nghĩa khác.
(someone/something) do my head in (chung: do someone's head in)
(một người/một thứ/một điều) khiến bạn rất bực bội hoặc khó chịu (phát điên; không thể chịu được)
Cụm từ này là cách nói informal và đặc trưng trong tiếng Anh-Anh.
Ví dụ, nếu bạn vốn không thích ở nhà mà thích ra ngoài, nhưng bây giờ lại đang phải ở nhà không được đi đâu cả, bạn có thể nói:
Staying at home is doing my head in.
Ở nhà làm mình phát điên.
Thêm một ví dụ nữa, trên trang The guardian, trong một bài đầu tháng 5 liên quan đến vùng Cornwall ở Anh về việc thuyền ở đây bị phá và một số người khiển trách những người mua nhà ở đây làm căn nhà thứ hai mà không ở.
“It does my head in that some buy and leave their homes empty for most of the year.”
“Nó khiến tôi phát điên khi một số người mua rồi bỏ không nhà của họ hầu như cả năm”.
Ví dụ khác:
I hate cockroaches. They do my head in.
Tôi ghét gián. Chúng khiến tôi không chịu nổi.
Một bài trên Time Magazine, trích chia sẻ của David Mitchell, tiểu thuyết gia và biên kịch người Anh:
“Just try working with nobody but yourself for four years. It does your head in.”
Cứ thử làm việc với không ai khác ngoài chính mình trong bốn năm xem. Nó khiến bạn phát điên.
Nghe podcast tập này tại đây, hoặc nghe trên Apple podcast, Spotify hay Google podcast.
Comments