top of page
  • Writer's picturev for vien

Idiomatic pairs: 3 common pairs of nouns (Cặp từ thành ngữ: 3 cặp danh từ thông dụng)

Chúc mừng năm mới! Chúc các bạn sức khỏe, bình an, và thật nhiều niềm vui.


Trong tập này, chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu về idiomatic pairs, đã được nói đến trong tập trước tại đây. Chúng ta hãy cùng khám phá 3 cặp danh từ, được kết hợp từ những danh từ quen thuộc với hầu hết chúng ta.


Nghe podcast tập này tại đây hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.


peace and quiet

sự yên bình và tĩnh lặng; sự yên tĩnh (nói ngắn gọn)


peace /piːs/: sự bình yên, thanh bình

quiet /ˈkwʌɪət/: sự yên ắng, tĩnh lặng.


Chúng ta vẫn quen dùng quiet ở dạng tính từ, với danh từ tương ứng là quietness. Nhưng chắc không nhiều bạn biết quiet cũng là danh từ, như trong cặp từ peace and quiet này.

Trong nhiều trường hợp, peace and quiet được dùng với hàm ý là không bị ai hoặc điều gì quấy rầy hay làm phiền.


Ví dụ:

There is no peace and quiet at all when you're working from home with the kids around all the time.

Không hề có chút yên tĩnh nào cả khi bạn làm việc ở nhà với bọn trẻ lúc nào cũng quẩn quanh.


Một ví dụ khác lấy từ một bài viết trên trang FTAdviser.com, một trang thuộc Financial Times:


I need peace and quiet to get on with my writing.

Tôi cần yên bình và tĩnh lặng để tiếp tục việc viết lách (của mình).


get on: là cụm động từ (phrasal verb) của động từ get.

get on có nhiều nghĩa, một trong những nghĩa thông dụng như ở trong câu này là tiếp tục làm một việc gì đó.


Một ví dụ nữa từ một bài viết trên BBC nói về sự vắng vẻ khác thường của khu Old Town ở Edinburgh, Scotland do lệnh phong tỏa bởi Covid-19:


Many local residents have welcomed the peace and quiet while others have found it unsettling and eerie.

Nhiều người dân địa phương đón nhận sự bình yên và tĩnh lặng trong khi những người khác lại thấy nó gây cảm giác bất an và rờn rợn.


unsettling /ʌnˈsɛtlɪŋ/: gây (cảm giác) lo lắng, bất an, không thoải mái

eerie /ˈɪəri/: ghê rợn; ghê sợ; rờn rợn (nói giảm nhẹ)


smoke and mirrors

chiêu trò, mánh khóe; những đòn hỏa mù, đánh lạc hướng; những thứ trông vậy mà không phải vậy


smoke /sməʊk/: khói

mirror /ˈmɪrə/: gương


Khói và gương là hai vật cùng có khả năng đánh lừa thị giác. Xuất phát từ việc các ảo thuật gia thường dùng hai thứ này để biểu diễn các màn ảo thuật, khi đi cùng với nhau, cặp từ smoke and mirrors được dùng để chỉ những hành vi hoặc thông tin sai lệch, không liên quan để cố ý đánh lạc hướng, lừa phỉnh người khác, nhằm che đậy hoặc thêu dệt một việc nào đó.


Ví dụ:

There is a lot of smoke and mirrors on social media. We can hardly tell whether something is real or fake.

Trên mạng xã hội có nhiều thứ trông vậy mà không phải vậy. Chúng ta khó có thể biết liệu một thứ là thật hay giả.


Trong một bài viết đầu tháng 2, hãng tin Reuters trích một bình luận về lời đe dọa của Google rằng sẽ rút một số dịch vụ chính ra khỏi thị trường nếu như công ty công nghệ này phải trả phí cho các hãng truyền thông để sử dụng nội dung của họ:


I don’t think anything’s going to happen. I think it’s all smoke and mirrors.

Tôi không nghĩ sẽ có chuyện xảy ra. Tôi thấy tất cả chỉ là chiêu trò.


Một ví dụ lấy từ nền tảng xuất bản trực tuyến Medium:


Game developers are the masters of smoke and mirrors.

Các nhà phát triển game (trò chơi) là những bậc thầy về chiêu trò.


bricks and mortar (bricks-and-mortar)


1) tòa nhà, nhà ở (nói chung)

2) việc kinh doanh hay doanh nghiệp vận hành theo hình thức truyền thống với mặt bằng, cơ sở hữu hình - đối lập với hình thức kinh doanh trực tuyến (online) - với nghĩa này, bricks and mortar thường được dùng như bổ ngữ (modifier), để cụ thể hoá hoặc bổ sung nghĩa cho từ, cụm từ khác. Vd. bricks-and-mortar stores: các cửa hàng (có mặt bằng) hữu hình.


Tương tự: brick-and-mortar (adj/tính từ)


mortar /ˈmɔːtə/: vữa, hồ

brick /brɪk/: gạch


Khi dịch theo nghĩa 2), do không có từ, cụm từ hoàn toàn tương tự trong tiếng Việt, một số báo chí Việt Nam tạm dịch brick(s) and mortar và đặt trong ngoặc kép là “gạch vữa", ví dụ doanh nghiệp “gạch vữa". Còn cá nhân mình sẽ chỉ dịch sát nghĩa là "gạch và vữa" khi thực sự cần thiết. Mình thường dịch là có mặt bằng hay có cơ sở hữu hình (do sờ thấy, nhìn thấy được, thực sự đi vào đi ra được), hoặc tùy tình huống, có thể dịch đơn giản là “hữu hình". Trong một số trường hợp, thường là khi so sánh hay nói đến cả hai hình thức kinh doanh bricks-and-mortar/brick-and-mortar online, đôi khi bricks-and-mortar/brick-and-mortar sẽ được gọi đơn giản là "truyền thống". Ví dụ: brick-and-mortar businesses: các doanh nghiệp truyền thống.


Ví dụ:


Tiêu đề một bài viết trên Forbes:


From Brick And Mortar To Click And Order: Transitioning To eCommerce.

Từ Gạch và Vữa sang Nhấp và Đặt: Chuyển đổi sang thương mại điện tử.


Trích từ một bài viết vài ngày trước tên BBC:


"Bricks and mortar retailing is becoming uneconomic."

"Bán lẻ với mặt bằng thực tế hữu hình đang trở nên không kinh tế."


retailing /ˈriːteɪlɪŋ/: (việc) bán lẻ

uneconomic /ˌʌniːkəˈnɒmɪk/ /ˌʌnɛkəˈnɒmɪk/: không kinh tế, không mang lại lợi nhuận.


Một ví dụ khác lấy từ trang Business Insider hồi tháng 11 năm ngoái:


Brick-and-mortar stores are still an important avenue for online retailers to gain new customers.

Các cửa hàng hữu hình vẫn là một phương thức quan trọng để các nhà bán lẻ trực tuyến có được khách hàng mới.


avenue /ˈav(ə)njuː/: cách; cách thức; phương thức.


Nghe podcast tập này tại đây hoặc nghe trên Apple podcast, hay Spotify.



bottom of page