top of page
Writer's picturev for vien

Hamnet (Maggie O'Farrell) | Học tiếng Anh qua trích dẫn sách

Hamnet được nhà văn người Bắc Ailen Maggie O'Farrell lấy cảm hứng từ câu chuyện ít người biết về con trai duy nhất của nhà văn, nhà viết kịch đại tài William Shakespeare, câu chuyện được cho là có liên hệ nhất định tới sự ra đời vở Hamlet của ông.


Hamnet là câu chuyện đậm tình người nhưng buồn đến tột cùng về tình yêu, gia đình, đau thương và mất mát, chúng ta khó có thể đọc mà không rơi nước mắt. Hamnet mất khi mới 11 tuổi. Bốn năm sau, cha cậu viết vở kịch Hamlet. Hamnet thuộc thể loại tiểu thuyết lịch sử (historical novel), ra mắt năm 2020 và đạt nhiều giải thưởng, trong đó phải kể đến Women’s Prize for Fiction (2020), một trong những giải thưởng văn học danh giá của Anh.



***Nếu lần đầu vào mục này, bạn lưu ý Ghi chú quan trọng.


 
"He has a tendency to slip the bounds of the real, tangible world around him and enter another place. He will sit in a room in body, but in his head he is somewhere else, someone else, in a place known only to him."

Translation | Dịch


"Cậu có thói quen trốn khỏi thế giới thực tại quanh mình và bước vào một nơi chốn khác. Cậu ngồi đó, cơ thể hiện hữu tại một căn phòng, nhưng trong trí óc, cậu lại đang nơi khác, là ai đó khác, ở một nơi chỉ mình cậu biết."


Vocabulary | Từ vựng


has a tendency to do something: có khuynh hướng, thói quen làm một việc (đặc thù về tính cách, cách hành xử)

slip (v): trượt, tuột khỏi hoặc lẻn (khỏi hoặc tới chỗ nào đó)

bounds (n): giới hạn, ranh giới

"slip the bounds of the real, tangible world around him": trượt hay vượt ra khỏi ranh giới của thế giới thực tại, hữu hình xung quanh cậu (dịch sát)


"Hamnet had nodded but wanted the moment to be prolonged, for his father to keep holding his head like that: it gave him a sensation of lightness, of safety, of being entirely known and treasured."

Translation | Dịch


"Hamnet gật đầu, song muốn khoảnh khắc ấy kéo dài, để cha cứ ôm lấy đầu cậu như vậy: nó cho cậu cảm giác nhẹ nhàng, an toàn, được nâng niu và thấu hiểu."


Vocabulary | Từ vựng


nod (v): gật đầu

prolong (v): kéo dài

keep doing something: tiếp tục làm một việc

sensation (n): cảm giác

entirely (adv): hoàn toàn; trọn vẹn

know (v): hiểu

"being entirely known": được hiểu một cách trọn vẹn; được thấu hiểu

treasure (v): trân trọng; quý trọng; nâng niu


"She grows up, too, with the memory of what it meant to be properly loved, for what you are, not what you ought to be."

Translation | Dịch


"Cô cũng lớn lên với ký ức về việc thế nào là được yêu thương đúng cách, bởi chính con người mình, không phải người mình cần phải trở thành."


Vocabulary | Từ vựng


properly (adv): đúng cách (theo cách đúng đắn và thoả đáng)

(for) what you are: thường được dùng nhằm nhấn mạnh ‘bản ngã’, (bởi) bạn là chính bạn, (bởi) những gì thuộc về chính con người bạn

ought to: buộc phải (do có trách nghiệm, nghĩa vụ hoặc được kỳ vọng)


"Hamnet places his other hand inside the strong, long fingers of his mother, as if her touch might keep him safe."

Translation | Dịch


"Hamnet đặt bàn tay còn lại của mình trong những ngón tay khoẻ và dài của mẹ, như thể cái chạm của mẹ có thể giữ cho cậu được an toàn."


Vocabulary | Từ vựng


keep someone safe: giữ an toàn cho ai đó

as if: như thể


"He has, Agnes see, done what any father would wish to do, to exchange his child’s suffering for his own, to take his place, to offer himself up in his child’s stead so that the boy might live."

Translation | Dịch


"Agnes hiểu ra, anh đã làm điều mà bất cứ người cha nào cũng mong làm, là thay con gánh nỗi đau, thế chỗ con, hiến dâng thân mình thay con để thằng bé được sống."


Vocabulary | Từ vựng


see (v) hiểu; nhận thấy; nhận ra; hiểu ra

suffering (n): nỗi đau; sự đau đớn; sự đau khổ (mà một người phải chịu đựng)

take someone’s place: thay thế vị trí của ai đó

offer oneself up: hiến dâng bản thân; hy sinh bản thân

stead (n): vị trí

(do something) in someone’s stead: (làm gì) thay cho ai đó (ở vị trí của họ)


Đọc bài liên quan:

---

Important notes | Ghi chú quan trọng

  • Các phần dịch trên blog không phải là bản dịch chính thức của các tác phẩm mà do v for vien tạm dịch (trừ khi có chú thích khác).

  • Nghĩa tiếng Việt của từ vựng tiếng Anh trên blog là nghĩa dựa trên ngữ cảnh cụ thể của nội dung được trích dẫn. Những từ vựng được đề cập có thể mang nghĩa khác khi đặt trong ngữ cảnh khác.

  • Những câu trích dẫn có thể không phải là những câu nổi bật nhất của tác phẩm, nhưng đủ ‘an toàn’ để trích dẫn mà không tiết lộ nội dung, tình tiết quan trọng của tác phẩm. Những câu này sẽ được cảm nhận trọn vẹn, rõ ràng hơn khi đặt vào ngữ cảnh cụ thể trong tác phẩm.

  • Số lượng câu trích dẫn được hạn chế một phần cũng nhằm tôn trọng bản quyền.


Quay lại đầu trang

Comentarios


bottom of page