top of page
Writer's picturev for vien

Lean in (Sheryl Sandberg) | Học tiếng Anh qua trích dẫn sách

Lean in (tên đầy đủ: Lean In: Women, Work, and the Will to Lead. Tựa Việt: Dấn thân) đề cao individual growth (phát triển cá nhân) và women's empowerment (trao quyền cho phụ nữ) qua những câu chuyện, phân tích và nhìn nhận của Sheryl Sandberg, COO của Facebook, cộng tác viết cùng Nell Scovell, một nhà văn, đạo diễn, nhà sản xuất tạp chí và truyền hình người Mỹ.



Từng có thời gian làm tại Singapore cho một tập đoàn công nghệ của Mỹ, cộng với bản thân cũng là nữ nên khi đọc Lean in, mình có thể liên hệ phần nào tới trải nghiệm của chính mình về môi trường, văn hoá làm việc cũng như đồng cảm với một số câu chuyện và đồng tình với một số quan điểm mà Sheryl Sandberg chia sẻ. Song chắc chắn rằng, một người không nhất thiết phải làm trong lĩnh vực công nghệ, cũng không nhất thiết phải là phụ nữ mới có thể hiểu và cảm nhận nội dung cuốn sách. Có một số câu, đoạn trong sách khiến mình suy ngẫm nhưng khi lựa chọn để trích dẫn, mình thấy chúng cần được đặt xâu chuỗi với các sự kiện, phân tích trong sách thì ý tứ sẽ được truyền tải rõ ràng hơn. Nên trong bài này mình chỉ chọn ra 3 trích dẫn ngắn để tách ra xem độc lập.


***Nếu lần đầu vào mục này, bạn lưu ý Ghi chú quan trọng.


 

"What would you do if you weren't afraid?"

*Theo chú thích trong Lean in, câu này lần đầu được sử dụng bởi Spencer Johnson trong cuốn sách 'Who Moved My Cheese? An Amazing Way to Deal with Change in Your Work and in Your Life' của ông. (Sách có tựa Việt: Ai lấy miếng pho mát của tôi).


Translation | Dịch


"Bạn sẽ làm gì nếu như không lo sợ?"


Vocabulary | Từ vựng


afraid (adj): sợ; lo lắng hay e ngại (nên lưỡng lự hoặc không dám làm một việc vì sợ điều không hay có thể xảy ra hoặc sợ rằng kết quả không như mong đợi).


Trong câu dịch trên, mình chọn từ 'lo sợ' vì có những tình huống mà cảm xúc 'afraid' của chúng ta không tới mức 'sợ hãi', mà nhẹ hơn.


Notes | Ghi chú


Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều có những nỗi sợ hay lo ngại (fear). fear ảnh hưởng rất lớn đến việc chúng ta đưa ra lựa chọn hay quyết định. fear thường khiến chúng ta chọn giải pháp mà mình thấy an toàn. Bởi vậy, 'What would you do if you weren't afraid?' là câu hỏi tưởng chừng đơn giản nhưng thought-provoking (khiến chúng ta suy nghĩ; kích động trí óc; gây động não)practical (thiết thực), là câu mà có lẽ ai trong chúng ta cũng có lúc cần tự hỏi. Trước một tình huống khiến chúng ta lưỡng lự, chùn bước, trả lời được câu này, trước hết chính là thẳng thắn đối diện với những e ngại, những nỗi sợ và cũng là tìm ra đáp án cho câu hỏi chúng ta thực sự muốn gì.



2.1

“Done is better than perfect"

*Theo lời Sheryl Sandberg, đây là câu được ghi trên một tấm áp phích yêu thích của bà tại Facebook, là phương châm mà bà cố gắng thực hiện. Theo bà:


2.2

“Aiming for perfection causes frustration at best and paralysis at worst.”

Translation | Dịch


2.1. "Hoàn thành tốt hơn là hoàn hảo."

2.2. "Nhắm đến sự hoàn hảo nhẹ nhất cũng gây bực bội, còn tệ nhất thì làm tê liệt."


Vocabulary | Từ vựng


done (adj): xong, hoàn thành

perfect (adj), perfection (n): hoàn hảo

aim for (something): nhắm đến, hướng đến (cái gì)

frustration (n): cảm giác khó chịu, bực bội (do không thể thay đổi hoặc không đạt được điều gì đó)

paralysis (n): tê liệt (có thể hiểu theo nghĩa đen hoặc nghĩa bóng; nghĩa bóng: tình trạng không thể hành động)

at best (phrase): một cách lạc quan nhất (khi nói đến tình huống xấu hay không thuận lợi)

at worst (phrase): trong trường hợp xấu nhất


Notes | Ghi chú


Câu này nói đến perfectionism - 'chủ nghĩa hoàn hảo' hay 'sự cầu toàn'. 'Done is better than perfect' hiểu đơn giản là hoàn thành được một việc thì tốt hơn là (cố gắng) làm việc đó một cách hoàn hảo. Hướng tới sự hoàn hảo có thể khiến cho bạn bực bội khi mà hành động hay kết quả không như ý, thậm chí có thể khiến bạn tê liệt, không thể hành động, và rốt cuộc, không thể hoàn thành công việc.


“In the future, there will be no female leaders. There will just be leaders.”

Translation | Dịch


“Trong tương lai sẽ không có lãnh đạo nữ. Lãnh đạo là lãnh đạo."


Vocabulary | Từ vựng


female (adj): nữ, nữ giới

leader (n): lãnh đạo


Notes | Ghi chú


Câu này nói lên bình đẳng giới. Từ đáng lưu ý ở đây là female - nữ. female trong female leaders - 'lãnh đạo nữ' hay ‘nữ lãnh đạo’ vẫn cho thấy sự phân biệt giới tính, trong khi leaders - 'lãnh đạo' thì không. Do vậy ‘There will be just leaders’ (dịch sát: Sẽ chỉ có lãnh đạo') ngầm khẳng định không có lãnh đạo nữ hay lãnh đạo nam, mà ‘lãnh đạo là lãnh đạo’.


Đọc bài liên quan:

---

Important notes | Ghi chú quan trọng

  • Các phần dịch trên blog không phải là bản dịch chính thức của các tác phẩm mà do v for vien tạm dịch (trừ khi có chú thích khác).

  • Nghĩa tiếng Việt của từ vựng tiếng Anh trên blog là nghĩa dựa trên ngữ cảnh cụ thể của nội dung được trích dẫn. Những từ vựng được đề cập có thể mang nghĩa khác khi đặt trong ngữ cảnh khác.

  • Những câu trích dẫn có thể không phải là những câu nổi bật nhất của tác phẩm, nhưng đủ ‘an toàn’ để trích dẫn mà không tiết lộ nội dung, tình tiết quan trọng của tác phẩm. Những câu này sẽ được cảm nhận trọn vẹn, rõ ràng hơn khi đặt vào ngữ cảnh cụ thể trong tác phẩm.

  • Số lượng câu trích dẫn được hạn chế một phần cũng nhằm tôn trọng bản quyền.

Quay lại đầu trang.




Comments


bottom of page